The passage of SOX has had a tremendous impact on the external auditor translation - The passage of SOX has had a tremendous impact on the external auditor Vietnamese how to say

The passage of SOX has had a tremen

The passage of SOX has had a tremendous impact on the external auditor’s respon-
sibilities for fraud detection during a financial audit. It requires the auditor to test con- trols specifically intended to prevent or detect fraud likely to result in a material misstatement of the financial statements. The current authoritative guidelines on fraud detection are presented in Statement on Auditing Standards (SAS) No. 99, “Consider- ation of Fraud in a Financial Statement Audit.” The objective of SAS 99 is to seamlessly blend the auditor’s consideration of fraud into all phases of the audit process. In addi- tion, SAS 99 requires the auditor to perform new steps such as a brainstorming during audit planning to assess the potential risk of material misstatement of the financial state- ments from fraud schemes.

Definitions of Fraud

Although fraud is a familiar term in today’s financial press, its meaning is not always clear. For example, in cases of bankruptcies and business failures, alleged fraud is often the result of poor management decisions or adverse business conditions. Under such cir- cumstances, it becomes necessary to clearly define and understand the nature and mean- ing of fraud.
Fraud denotes a false representation of a material fact made by one party to another party with the intent to deceive and induce the other party to justifiably rely on the fact to his or her detriment.
0/5000
From: -
To: -
Results (Vietnamese) 1: [Copy]
Copied!
Các đoạn văn của SOX đã có một tác động to lớn của kiểm toán viên bên ngoài respon-sibilities cho phát hiện gian lận trong kiểm toán tài chính. Nó đòi hỏi kiểm toán để kiểm tra con-trols đặc biệt nhằm ngăn chặn hoặc phát hiện gian lận có khả năng kết quả trong một misstatement tài liệu báo cáo tài chính. Các hướng dẫn hiện hành thẩm quyền phát hiện gian lận được trình bày trong bản tuyên bố về kiểm toán tiêu chuẩn (SAS) số 99, "Xem xét-ẻ gian lận trong kiểm toán báo cáo tài chính." Mục tiêu của SAS 99 là liền mạch trộn của kiểm toán viên xem xét gian lận vào tất cả các giai đoạn của quá trình kiểm toán. Trong g-tion, SAS 99 đòi hỏi kiểm toán để thực hiện bước mới như một động não trong quá trình kiểm toán kế hoạch để đánh giá nguy cơ tiềm ẩn của misstatement vật chất của tài chính nhà nước-ments từ chương trình gian lận.Định nghĩa của sự gian lậnMặc dù gian lận là một thuật ngữ quen thuộc trong ngày hôm nay của báo chí tài chính, ý nghĩa của nó không phải là luôn luôn rõ ràng. Ví dụ, trong trường hợp tình trạng phá sản và kinh doanh thất bại, bị cáo buộc gian lận thường là kết quả của quyết định quản lý kém hoặc các điều kiện bất lợi kinh doanh. Theo như cir-cumstances, nó sẽ trở thành cần thiết để xác định rõ ràng và hiểu bản chất và có ý nghĩa-ing gian lận.Gian lận là bắt sai là một đại diện của một thực tế vật chất thực hiện bởi một bên để một bên với mục đích để đánh lừa và gây ra các bên kia justifiably dựa vào thực tế để các tổn hại của mình.
Being translated, please wait..
Results (Vietnamese) 2:[Copy]
Copied!
Việc thông qua SOX đã có một tác động to lớn về nhiệm kiểm toán viên bên ngoài của
các trách để phát hiện gian lận trong quá trình kiểm toán tài chính. Nó đòi hỏi các công ty kiểm toán để kiểm tra trols niệm đặc biệt nhằm ngăn chặn hoặc phát hiện gian lận có thể dẫn đến một sai sót trọng yếu của các báo cáo tài chính. Các hướng dẫn thẩm quyền hiện hành về phát hiện gian lận được thể hiện trong Tuyên bố về chuẩn mực kiểm toán (SAS) số 99, "ation cân nhắc của gian lận trong kiểm toán báo cáo tài chính." Mục tiêu của SAS 99 là để liên tục pha trộn xét của kiểm toán viên về gian lận vào tất cả các giai đoạn của quá trình kiểm toán. Ngoài ra, những SAS 99 đòi hỏi kiểm toán viên phải thực hiện các bước mới như một động não khi lập kế hoạch kiểm toán để đánh giá các nguy cơ tiềm ẩn của sai sót trọng yếu của các cáo tài chính từ các chương trình gian lận.

Định nghĩa của Fraud

Mặc dù gian lận là một thuật ngữ quen thuộc trong ngày hôm nay chí tài chính, ý nghĩa của nó không phải lúc nào cũng rõ ràng. Ví dụ, trong trường hợp phá sản và thất bại kinh doanh, bị cáo buộc gian lận thường là kết quả của các quyết định quản lý kém hoặc điều kiện kinh doanh bất lợi. Dưới những tình huống như vậy, nó trở nên cần thiết để xác định rõ ràng và hiểu bản chất và ý nghĩa của sự gian lận.
Gian lận biểu thị một biểu sai về một sự kiện quan trọng được thực hiện bởi một bên cho bên khác với mục đích để lừa dối và khiến cho bên kia chính đáng dựa vào thực tế để gây thiệt hại cho mình.
Being translated, please wait..
 
Other languages
The translation tool support: Afrikaans, Albanian, Amharic, Arabic, Armenian, Azerbaijani, Basque, Belarusian, Bengali, Bosnian, Bulgarian, Catalan, Cebuano, Chichewa, Chinese, Chinese Traditional, Corsican, Croatian, Czech, Danish, Detect language, Dutch, English, Esperanto, Estonian, Filipino, Finnish, French, Frisian, Galician, Georgian, German, Greek, Gujarati, Haitian Creole, Hausa, Hawaiian, Hebrew, Hindi, Hmong, Hungarian, Icelandic, Igbo, Indonesian, Irish, Italian, Japanese, Javanese, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Korean, Kurdish (Kurmanji), Kyrgyz, Lao, Latin, Latvian, Lithuanian, Luxembourgish, Macedonian, Malagasy, Malay, Malayalam, Maltese, Maori, Marathi, Mongolian, Myanmar (Burmese), Nepali, Norwegian, Odia (Oriya), Pashto, Persian, Polish, Portuguese, Punjabi, Romanian, Russian, Samoan, Scots Gaelic, Serbian, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenian, Somali, Spanish, Sundanese, Swahili, Swedish, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thai, Turkish, Turkmen, Ukrainian, Urdu, Uyghur, Uzbek, Vietnamese, Welsh, Xhosa, Yiddish, Yoruba, Zulu, Language translation.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: