Ajzen (1991, p.188) defines attitude toward the behaviour as “the degr translation - Ajzen (1991, p.188) defines attitude toward the behaviour as “the degr Vietnamese how to say

Ajzen (1991, p.188) defines attitud

Ajzen (1991, p.188) defines attitude toward the behaviour as “the degree to which a person has a favourable or unfavourable evaluation or appraisal of the behaviour in question”. A person will hold a favourable attitude toward performing the behaviour if he or she believes that positive outcomes will be mostly achieved if performing a given behaviour and vice versa (Sudin et al., 2009, p.68). The more favourable attitude toward performing a behaviour a person is holding, the stronger intention he or she will make to perform the behaviour (Ajzen, 1991, p.181 ). Sudin et al. (2009, p.68) terms the beliefs that underlie a person’s attitude toward the behaviour are behavioural beliefs.
0/5000
From: -
To: -
Results (Vietnamese) 1: [Copy]
Copied!
Ajzen (1991, p.188) định nghĩa Thái độ đối với các hành vi như là "mức độ mà một người có một đánh giá thuận lợi hoặc bất lợi hoặc thẩm định của các hành vi trong câu hỏi". Một người sẽ tổ chức một thái độ thuận lợi về hướng thực hiện hành vi nếu họ tin rằng kết quả tích cực sẽ được chủ yếu là đạt được nếu thực hiện một nhất định hành vi và ngược lại (Sudin et al., 2009, p.68). Thái độ thuận lợi hơn hướng tới thực hiện một hành vi một người đang nắm giữ, ý định mạnh mẽ hơn anh ta hoặc cô ấy sẽ làm cho thực hiện hành vi (Ajzen, 1991, p.181). Sudin et al. (năm 2009, p.68) điều khoản niềm tin làm cơ sở cho một người Thái độ đối với các hành vi là hành vi niềm tin.
Being translated, please wait..
Results (Vietnamese) 2:[Copy]
Copied!
Ajzen (1991, p.188) xác định thái độ đối với các hành vi như "mức độ mà một người có một đánh giá thuận lợi hay không có lợi hoặc thẩm định các hành vi trong câu hỏi". Một người sẽ giữ một thái độ thuận lợi đối với việc thực hiện hành vi này nếu anh ta hoặc cô ấy tin rằng kết quả tích cực sẽ được chủ yếu đạt được nếu thực hiện một hành vi và ngược lại được (Sudin et al., 2009, p.68). Thái độ thuận lợi hơn đối với việc thực hiện một hành vi của một người đang nắm giữ, ý định mạnh mẽ hơn anh ta hoặc cô ấy sẽ làm để thực hiện các hành vi (Ajzen, 1991, p.181). Sudin et al. (2009, p.68) về những niềm tin làm nền tảng cho thái độ của một người đối với hành vi đó là những niềm tin về hành vi.
Being translated, please wait..
 
Other languages
The translation tool support: Afrikaans, Albanian, Amharic, Arabic, Armenian, Azerbaijani, Basque, Belarusian, Bengali, Bosnian, Bulgarian, Catalan, Cebuano, Chichewa, Chinese, Chinese Traditional, Corsican, Croatian, Czech, Danish, Detect language, Dutch, English, Esperanto, Estonian, Filipino, Finnish, French, Frisian, Galician, Georgian, German, Greek, Gujarati, Haitian Creole, Hausa, Hawaiian, Hebrew, Hindi, Hmong, Hungarian, Icelandic, Igbo, Indonesian, Irish, Italian, Japanese, Javanese, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Korean, Kurdish (Kurmanji), Kyrgyz, Lao, Latin, Latvian, Lithuanian, Luxembourgish, Macedonian, Malagasy, Malay, Malayalam, Maltese, Maori, Marathi, Mongolian, Myanmar (Burmese), Nepali, Norwegian, Odia (Oriya), Pashto, Persian, Polish, Portuguese, Punjabi, Romanian, Russian, Samoan, Scots Gaelic, Serbian, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenian, Somali, Spanish, Sundanese, Swahili, Swedish, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thai, Turkish, Turkmen, Ukrainian, Urdu, Uyghur, Uzbek, Vietnamese, Welsh, Xhosa, Yiddish, Yoruba, Zulu, Language translation.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: