Legal intention:“Intention to create legal relations can be defined as translation - Legal intention:“Intention to create legal relations can be defined as Vietnamese how to say

Legal intention:“Intention to creat

Legal intention:
“Intention to create legal relations can be defined as follows: an agreement will only become a legally presumed in the case of business agreements but presumed otherwise if the agreement is of a friendly, social or domestic nature”. (Chapter 6, intention and capacity, page 98). An agreement is not a binding contract, unless the parties intend to create legal relations. Intention to create legal relations is determined as an intention to enter a legally binding agreement or contract. Intention of a party is bound by legal contract is determined from the behavior as they are reasonable understood from the other party. To create legal relations consists of two factors: domestic arrangements and commercial agreements.
0/5000
From: -
To: -
Results (Vietnamese) 1: [Copy]
Copied!
Ý định pháp lý:"Ý định để tạo ra quan hệ pháp lý có thể được định nghĩa như sau: một thỏa thuận sẽ chỉ trở thành một hợp pháp giả trong trường hợp Hiệp định kinh doanh nhưng giả nếu không nếu thỏa thuận này là có tính chất thân thiện, xã hội hoặc trong nước". (Chương 6, ý định và năng lực, trang 98). Một thỏa thuận không phải là một hợp đồng ràng buộc, trừ khi các bên có ý định tạo ra quan hệ pháp lý. Ý định để tạo ra quan hệ pháp lý được xác định như là một ý định để nhập vào một thỏa thuận ràng buộc về mặt pháp lý hoặc hợp đồng. Ý định của một bên là bị ràng buộc bởi pháp lý hợp đồng được xác định từ hành vi như vẫn còn hợp lý hiểu từ phía bên kia. Để tạo mối quan hệ pháp lý bao gồm hai yếu tố: sự sắp xếp trong nước và các thỏa thuận thương mại.
Being translated, please wait..
Results (Vietnamese) 2:[Copy]
Copied!
Ý định hợp pháp:
"Ý định để tạo ra các mối quan hệ pháp lý có thể được định nghĩa như sau: một thỏa thuận sẽ chỉ trở thành một giả định về mặt pháp lý trong trường hợp thỏa thuận kinh doanh nhưng coi nếu không nếu thỏa thuận này là một chất thân thiện, xã hội hoặc trong nước". (Chương 6, ý định và năng lực, trang 98). Một thỏa thuận không phải là một hợp đồng ràng buộc, trừ khi các bên có ý định tạo ra các mối quan hệ pháp lý. Ý định để tạo ra các mối quan hệ pháp lý được xác định như là một ý định nhập một thỏa thuận ràng buộc về mặt pháp lý hoặc hợp đồng. Ý chí của một bên được ràng buộc bởi hợp đồng pháp lý được xác định từ hành vi như họ là hợp lý hiểu được từ bên kia. Để tạo ra các mối quan hệ pháp lý bao gồm hai yếu tố: sự sắp xếp trong nước và các hiệp định thương mại.
Being translated, please wait..
 
Other languages
The translation tool support: Afrikaans, Albanian, Amharic, Arabic, Armenian, Azerbaijani, Basque, Belarusian, Bengali, Bosnian, Bulgarian, Catalan, Cebuano, Chichewa, Chinese, Chinese Traditional, Corsican, Croatian, Czech, Danish, Detect language, Dutch, English, Esperanto, Estonian, Filipino, Finnish, French, Frisian, Galician, Georgian, German, Greek, Gujarati, Haitian Creole, Hausa, Hawaiian, Hebrew, Hindi, Hmong, Hungarian, Icelandic, Igbo, Indonesian, Irish, Italian, Japanese, Javanese, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Korean, Kurdish (Kurmanji), Kyrgyz, Lao, Latin, Latvian, Lithuanian, Luxembourgish, Macedonian, Malagasy, Malay, Malayalam, Maltese, Maori, Marathi, Mongolian, Myanmar (Burmese), Nepali, Norwegian, Odia (Oriya), Pashto, Persian, Polish, Portuguese, Punjabi, Romanian, Russian, Samoan, Scots Gaelic, Serbian, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenian, Somali, Spanish, Sundanese, Swahili, Swedish, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thai, Turkish, Turkmen, Ukrainian, Urdu, Uyghur, Uzbek, Vietnamese, Welsh, Xhosa, Yiddish, Yoruba, Zulu, Language translation.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: