Many countries in Africa live under water stress, defined as those usi translation - Many countries in Africa live under water stress, defined as those usi Vietnamese how to say

Many countries in Africa live under

Many countries in Africa live under water stress, defined as those using more than 20
per cent of their renewable water resources (WBGU, 2003), while withdrawals of over
40 per cent mean serious water stress (Pittock, 2005). For example, reports show that
water withdrawal in Nigeria during the 1990s was 28 cubic metres per person per year
(Gleick, 2000; World Bank, 2003). The international Dialogue on Water and Climate
(2004) noted that water stress will increase significantly in those regions that are
already relatively dry (such as sub-Saharan Africa). Further, a region is in a state of
high water-related criticality (susceptibility of a region or its population to crises) if
water scarcity coincides with a low problem-solving capacity of the population
(WBGU, 1998). About 25 per cent of the contemporary African population experiences
water stress, while 69 per cent live under conditions of relative water abundance
(Vörösmarty et al., 2005), but abundance does not necessarily mean availability.
Relative abundance does not take into account other factors such as the extent to which
that water is potable and accessible, and the availability of sanitation. According to
UNEP (2003), about 1,100 million people do not have access to clean drinking water,
and contaminated water is the cause of 5 million deaths every year, with the majority
of these in sub-Saharan Africa.
0/5000
From: -
To: -
Results (Vietnamese) 1: [Copy]
Copied!
Nhiều quốc gia ở châu Phi sống dưới nước căng thẳng, định nghĩa là những người sử dụng hơn 20phần trăm của các nguồn lực tái tạo nước (WBGU, 2003), trong khi phế liệu từ trên40 phần trăm có nghĩa là căng thẳng nghiêm trọng nước (Pittock là năm 2005). Ví dụ, báo cáo cho thấy rằngnước rút trong Nigeria trong thập niên 1990 là 28 mét khối / người / năm(Gleick, 2000; Ngân hàng thế giới, 2003). Các cuộc đối thoại quốc tế về nước và khí hậu(năm 2004) ghi nhận rằng nước căng thẳng sẽ tăng đáng kể ở những vùng nàyđã tương đối khô (chẳng hạn như tiểu vùng Sahara Châu Phi). Hơn nữa, một khu vực là trong trạng tháiliên quan đến nước cao criticality (tính nhạy cảm của một khu vực hoặc dân số để cuộc khủng hoảng) nếusự khan hiếm nước trùng với một khả năng giải quyết vấn đề thấp dân(WBGU, 1998). Khoảng 25 phần trăm tổng số dân châu Phi đương đại kinh nghiệmnước căng thẳng, trong khi 69% sống trong điều kiện của nước tương đối phong phú(Vörösmarty et al., 2005), nhưng sự phong phú không nhất thiết có nghĩa tình trạng sẵn có.Sự phong phú tương đối không đưa vào tài khoản yếu tố khác như trong phạm vi mànước là sạch và dễ tiếp cận, và sự sẵn có của vệ sinh môi trường. TheoUNEP (2003), khoảng 1.100 triệu người không có quyền truy cập để làm sạch nước uống,và nước bị ô nhiễm là nguyên nhân của 5 triệu người chết mỗi năm, với phần lớnsố này ở tiểu vùng Sahara Châu Phi.
Being translated, please wait..
Results (Vietnamese) 2:[Copy]
Copied!
Nhiều quốc gia ở châu Phi sống thiếu nước, định nghĩa là những người sử dụng hơn 20
phần trăm tài nguyên nước tái tạo của họ (WBGU, 2003), trong khi rút tiền của hơn
40 phần trăm có nghĩa là căng thẳng về nước nghiêm trọng (Pittock, 2005). Ví dụ, báo cáo cho thấy
nước rút ở Nigeria trong năm 1990 là 28 mét khối mỗi người mỗi năm
(Gleick, 2000, Ngân hàng Thế giới, 2003). Đối thoại quốc tế về Nước và Khí hậu
(2004) ghi nhận rằng căng thẳng về nước sẽ tăng đáng kể trong những khu vực mà là
đã tương đối khô (như sub-Saharan Africa). Hơn nữa, một khu vực đang ở trong trạng thái
tới hạn liên quan đến nước cao (nhạy cảm của một khu vực hay dân số của các cuộc khủng hoảng) nếu
tình trạng khan hiếm nước trùng với một năng lực giải quyết vấn đề thấp của dân số
(WBGU, 1998). Khoảng 25 phần trăm dân số Châu Phi đương đại kinh nghiệm
căng thẳng về nước, trong khi 69 phần trăm sống trong điều kiện của sự phong phú nước tương
(Vörösmarty et al., 2005), nhưng sự phong phú không nhất thiết có nghĩa là sẵn có.
Sự phong phú tương đối không đưa vào tài khoản các yếu tố khác chẳng hạn như mức độ mà
nước đó là uống và dễ tiếp cận, và sự sẵn có của vệ sinh môi trường. Theo
UNEP (2003), khoảng 1.100 triệu người không có nước sạch để uống,
và nước bị ô nhiễm là nguyên nhân của 5 triệu ca tử vong mỗi năm, với phần lớn
trong số này trong tiểu vùng Sahara châu Phi.
Being translated, please wait..
 
Other languages
The translation tool support: Afrikaans, Albanian, Amharic, Arabic, Armenian, Azerbaijani, Basque, Belarusian, Bengali, Bosnian, Bulgarian, Catalan, Cebuano, Chichewa, Chinese, Chinese Traditional, Corsican, Croatian, Czech, Danish, Detect language, Dutch, English, Esperanto, Estonian, Filipino, Finnish, French, Frisian, Galician, Georgian, German, Greek, Gujarati, Haitian Creole, Hausa, Hawaiian, Hebrew, Hindi, Hmong, Hungarian, Icelandic, Igbo, Indonesian, Irish, Italian, Japanese, Javanese, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Korean, Kurdish (Kurmanji), Kyrgyz, Lao, Latin, Latvian, Lithuanian, Luxembourgish, Macedonian, Malagasy, Malay, Malayalam, Maltese, Maori, Marathi, Mongolian, Myanmar (Burmese), Nepali, Norwegian, Odia (Oriya), Pashto, Persian, Polish, Portuguese, Punjabi, Romanian, Russian, Samoan, Scots Gaelic, Serbian, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenian, Somali, Spanish, Sundanese, Swahili, Swedish, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thai, Turkish, Turkmen, Ukrainian, Urdu, Uyghur, Uzbek, Vietnamese, Welsh, Xhosa, Yiddish, Yoruba, Zulu, Language translation.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: